Cách Giới Thiệu Bản Thân Cho Ấn Tượng

Cách Giới Thiệu Bản Thân Cho Ấn Tượng

Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là một phần rất quan trọng trong giao tiếp khi gặp lần đầu tiên hay lúc phỏng vấn tiếng Trung. Cách giới thiệu ngắn gọn, đơn giản sẽ giúp người nghe nhanh chóng nắm bắt thông tin cần truyền tải. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu cách giới thiệu bản thân trong tiếng Trung có thể giúp bạn “ghi điểm” tuyệt đối nhé!

Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là một phần rất quan trọng trong giao tiếp khi gặp lần đầu tiên hay lúc phỏng vấn tiếng Trung. Cách giới thiệu ngắn gọn, đơn giản sẽ giúp người nghe nhanh chóng nắm bắt thông tin cần truyền tải. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu cách giới thiệu bản thân trong tiếng Trung có thể giúp bạn “ghi điểm” tuyệt đối nhé!

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về học vấn và công việc

Tiếp đến là nghề nghiệp của mình

Wǒ shì gāozhōng èr niánjí shēng

Ngoài những thông tin cơ bản trên, bạn có thể giới thiệu thêm một chút về gia đình, tình trạng hôn nhân để cho bài giới thiệu bản thân tiếng Trung của mình thêm phong phú, hấp dẫn.

Quê quán, nơi sinh sống, quốc tịch

Bạn có thể sử dụng những từ vựng sau để đề cập đến quê quán của mình:

Mẫu một số câu khi trình bày về nơi sinh sống

我来自林同 – / wǒ lái zì lín tóng /: Tôi đến từ Lâm Đồng

我出生于林同 – / wǒ chūshēng yú lín tóng /: Tôi sinh ra tại Lâm Đồng

现在我在胡志明市 – / Xiànzài wǒ zài hú zhì míng shì /:  Tôi hiện nay ở thành phố Hồ Chí Minh

我在林同住过三年 – / wǒ zài lín tóng zhù guò sān nián /: Mình từng sống ở Lâm Đồng 3 năm

XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả, nhớ lâu.

Giới thiệu họ tên và tuổi trong tiếng Trung

Sau lời chào, bước tiếp theo trong giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là giới thiệu tên và tuổi, giúp đối phương dễ dàng xưng hô và hiểu rõ hơn về bạn. Trong giao tiếp hàng ngày, việc hỏi tuổi, đặc biệt đối với nữ giới, thường được hạn chế. Tuy nhiên, trong những tình huống quan trọng như phỏng vấn xin việc hay các buổi gặp gỡ chính thức, việc đề cập đến tuổi lại trở thành một phần quan trọng.

Cấu trúc cơ bản để giới thiệu tên của bạn là:

Tham khảo: Dịch Tên Sang Tiếng Trung

Cấu trúc khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng nhất và hay nhất, không thể thiếu các mục cơ bản quan trọng ngay trước khi mở lời đến khi kết thúc. Dưới đây là chia sẻ cấu trúc cơ bản cần phải có khi tự giới thiệu bản thân đáng quan tâm.

Tùy vào từng đối tượng, không gian cũng như thời gian mà mỗi cách chào hỏi sẽ có mỗi tính chất văn hóa khác nhau, dưới đây là một số cách chào thông dụng:

Sau khi đã chào hỏi, người học có thể sử dụng các từ vựng sau để xin phép trình bày về bản thân, cụ thể như sau:

Mẫu các câu khi chào hỏi trong tiếng Hoa

Xem ngay: Cách học tiếng Trung hiệu quả và nhanh chóng.

Cách nói về tuổi tác trong tiếng Trung

Tuổi tác là thông tin cơ bản người nói cần phải đề cập khi giới thiệu bản thân. Một số từ vựng quan trọng ở phần này gồm có:

我二十岁 – / wǒ èr shí suì /: Năm nay tôi 20 tuổi.

我是1998年出生 – / wǒ shì 1998 nián chū shēng /: Mình sinh năm 1998.

我属老虎 – / wǒ shǔ lǎo hǔ /: Tôi cầm tinh con Hổ.

我今年22多 – / Wǒ jīn nián 22 duō suì /: Tôi năm nay hơn 22 tuổi. 我差不多三十岁了 – / wǒ chà bù duō sān shí le /: Tôi gần 30 tuổi. 我的年龄跟你一样大 – / wǒ de nián líng gēn nǐ yī yàng dà /: Tuổi tôi bằng tuổi của bạn.

Bạn chưa biết cách đọc các chữ số bằng tiếng Trung? Hãy tham khảo ngay số đếm tiếng Trung.

Học tiếng Trung tự giới thiệu họ tên của bản thân

Sau việc chào hỏi xong, tiếp theo là phần giới thiệu họ tên của mình, dưới đây là một số từ vựng người học cần nắm:

Mẫu câu khi giới thiệu họ và tên bằng tiếng Trung:

我姓杜,叫江南 – / wǒ xìng dù, jiào jiāng nán /: Tôi họ Đỗ, tên là Giang Nam.

我叫杜江南 – / wǒ jiào dù jiāng nán /: Mình tên là Đỗ Giang Nam.

我的名字叫江南 – /wǒ de míng zì jiào jiāng nán /: Tên tôi là Giang Nam.

Bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Tiếp theo đây, SHZ sẽ cung cấp cho bạn đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung để bạn tham khảo và từ đó có thể viết riêng cho mình một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung thật ấn tượng nhé.

大家好!我自己介绍一下儿。我姓黄,叫黄星星。我是越南人。我出生于胡志明市。我今年二十五岁,还没结婚。我家有四口人:爸爸,妈妈,妹妹和我。我2017年毕业于人文大学中国语言系。从毕业后到现在,我在中国公司当翻译。我的爱好是:听音乐,看电视剧,旅行等。我很高兴认识你们。

Dàjiā hǎo! Wǒ zìjǐ jièshào yīxià er. Wǒ xìng huáng, jiào huáng xīngxīng. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ chūshēng yú húzhìmíng shì. Wǒ jīnnián èrshíwǔ suì, hái méi jiéhūn. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ.Wǒ 2017 nián bìyè yú rénwén dàxué zhōngguó yǔyán xì. Cóng bìyè hòu dào xiànzài, wǒ zài zhōngguó gōngsī dāng fānyì. Wǒ de àihào shì: tīng yīnyuè, kàn diànshìjù, lǚxíng děng. Wǒ hěn gāoxìng rènshì nǐmen.

Xin chào mọi người! Tôi xin tự giới thiệu một chút. Tôi họ Huỳnh, tên là Huỳnh Tinh Tinh. Tôi là người Việt Nam. Tôi sinh ra ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi năm nay 25 tuổi, vẫn chưa kết hôn. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Năm 2017 tôi tốt nghiệp trường đại học Nhân Văn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc. Từ sau khi tốt nghiệp tới nay, tôi làm phiên dịch ở công ty Trung Quốc. Sở thích của tôi là: nghe nhạc, xem phim, đi du lịch,v.v... Tôi rất vui khi được làm quen với mọi người.

Vậy là bạn đã nắm được cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung rồi phải không nào? Hãy thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng giao tiếp và tự tin hơn trong mọi tình huống nhé! Chúc bạn học tốt và đừng quên đồng hành cùng SHZ để khám phá thêm nhiều bài viết hữu ích trong chuyên mục Blog Học Tiếng Trung SHZ nhé!

Bày tỏ cảm xúc sau buổi giới thiệu và đề nghị xin giữ thông tin liên lạc

Sau khi đã giới thiệu xong, người nói cần bày tỏ cảm xúc sau buổi giới thiệu và đề nghị xin giữ thông tin để liên lạc sau.

Mẫu câu người học có thể tham khảo:

非常感谢你跟我聊天 – / fēi cháng gǎn xiè nǐ gēn wǒ liáo tiān /: Rất cảm ơn bạn đã nói chuyện với tôi.

我很高兴能同你谈话 – / wǒ hěn gāo xìng néng tóng nǐ tán huà /: Rất vui khi được nói chuyện cùng bạn.

我很想再见到你 – / wǒ hěn xiǎng zài jiàn dào nǐ /: Tôi rất muốn được gặp lại bạn.

如果你需要帮助,就来找我 – / rú guǒ nǐ xū yào bāng zhù, jiù lái zhǎo wǒ /: Nếu bạn cần giúp đỡ cứ tới tìm tôi.

你可以给我电话号码吗 – / nǐ kě yǐ gěi wǒ diàn huà hào mǎ ma/: Anh có thể cho tôi số điện thoại được không?

你的伊妹儿是什么?我想跟你保持联系 – / Nǐ de yī mèi er shì shénme? Wǒ xiǎng gēn nǐ bǎochí liánxì /: Email của bạn là gì? Tôi muốn duy trì liên lạc với cậu.